Thực đơn
Otome game no hametsu flag shika nai akuyaku reijō ni tensei shite shimatta... Truyền thôngTập light novel đầu tiên được cửa bản in ấn bởi nhà phát hành Ichijinsha dưới ấn hiệu Ichijinsha Bunko Iris từ ngày 20 tháng 8 năm 2015. Tính đến tháng 8 năm 2021, đã có đến mười một tập được phát hành.
# | Ngày phát hành | ISBN |
---|---|---|
1 | 20 tháng 8 năm 2015[2] | ISBN 978-4-7580-4753-1 |
2 | 19 tháng 9 năm 2015[3] | ISBN 978-4-7580-4756-2 |
3 | 20 tháng 2 năm 2016[4] | ISBN 978-4-7580-4800-2 |
4 | 20 tháng 7 năm 2016[5] | ISBN 978-4-7580-4838-5 |
5 | 20 tháng 5 năm 2017[6] | ISBN 978-4-7580-4950-4 |
6 | 20 tháng 3 năm 2018[7] | ISBN 978-4-7580-9045-2 |
7 | 20 tháng 10 năm 2018[8] | ISBN 978-4-7580-9113-8 |
8 | 20 tháng 7 năm 2019[9] | ISBN 978-4-7580-9189-3 |
9 | 20 tháng 4 năm 2020[10] | ISBN 978-4-7580-9261-6 |
10 | 20 tháng 2, 2021[11] | ISBN 978-4-7580-9339-2 |
11 | 20 tháng 8, 2021[12][13] | ISBN 978-4-7580-9390-3 ISBN 978-4-7580-9391-0 (bản đặc biệt) |
Light novel được chuyển thành hai bản manga.
# | Ngày phát hành | ISBN |
---|---|---|
1 | 24 tháng 3 năm 2018[15] | ISBN 978-4-7580-3338-1 |
2 | 25 tháng 10 năm 2018[16] | ISBN 978-4-7580-3394-7 |
3 | 25 tháng 4 năm 2019[17] | ISBN 978-4-7580-3429-6 |
4 | 25 tháng 10 năm 2019[18] | ISBN 978-4-7580-3464-7 |
5 | 25 tháng 5 năm 2020[19] | ISBN 978-4-7580-3514-9 |
6 | 25 tháng 1, 2021[20] | ISBN 978-4-7580-3576-7 |
# | Ngày phát hành Tiếng Nhật | ISBN Tiếng Nhật |
---|---|---|
1 | 25 tháng 5, 2020[21] | ISBN 978-4-7580-3515-6 |
2 | 25 tháng 1, 2021[22] | ISBN 978-4-7580-3577-4 |
3 | 30 tháng 7, 2021[23] | ISBN 978-4-7580-3632-0 |
Một bản chuyển thể anime của light novel được thông báo bởi nhà xuất bản Ichijinsha vào tháng 10 năm 2018.[24] Anime do xưởng phim Silver Link sản xuất và Inoue Keisuke đạo diễn, Shimizu Megumi biên soạn phần kịch bản và Oshima Miwa thiết kế nhân vật. Tabuchi Natsumi, Nakamura Hanae, Saiki Tatsuhiko, Sakurai Miki cùng Kanematsu Shu phụ trách soạn phần nhạc.[25] Bắt đầu phát sóng 24 tập kể từ ngày 5 tháng 4 đến ngày 21 tháng 6 năm 2020 trên các kênh Tokyo MX, BS11, MBS, AT-X, J Tele.[26] Ban nhạc angela biểu diễn bài hát mở đầu phim là "Otome no Route wa Hitotsu Janai!" (乙女のルートはひとつじゃない, "Otome no Route wa Hitotsu Janai!"?) và Aoi Shouta trình bày bài hát kết thúc phim là "Bad End".[27][28] Crunchyroll phát sóng trực tuyến anime với phụ đề tiếng Anh và bản lồng tiếng Anh.[29][30] Muse Communication cấp phép bản quyền anime tại khu vực Đông Nam Á và cho phát sóng qua kênh Animax Asia.[31]
Mùa anime thứ hai được công chiếu vào ngày 3 tháng 7 năm 2021 trên khối lập trình Super Animeism của MBS, TBS, BS-TBS và BS Asahi.[32][33] Ban nhạc angela tiếp tục trình bày bài hát mở đầu phim mới tên là "Andante ni Koi o Shite!" (アンダンテに恋をして!, "Andante ni Koi o Shite!"?), còn Aoi Shouta thực hiện bài hát kết thúc "give me ♡ me."[34] Một tập OVA được đính kèm với tập thứ bảy của light novel dự kiến phát hành vào ngày 30 tháng 9 năm 2021.[35]
Số tập tổng thể | Số tập theo mùa | Tựa đề[36][lower-alpha 3] | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát sóng |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | "Tôi đã nhớ lại ký ức kiếp trước..." "Zense no Kioku o Omoidashite Shimatta.." (「前世の記憶を思い出してしまった…」) | Inoue Keisuke | Shimizu Megumi | 5 tháng 4, 2020 |
2 | 2 | "Hoàng tử thách đấu với tôi..." "Ōji ni Shōbu o Idomarete Shimatta..." (「王子に勝負を挑まれてしまった…」) | Koshiba Jujya | Shimizu Megumi | 12 tháng 4, 2020 |
3 | 3 | "Tôi gặp một cặp anh em tuyệt sắc..." "Uruwashi no Bikei Kyōdai to Deatte Shimatta.." (「麗しの美形兄妹と出会ってしまった…」) | Ōuchi Yamato | Sasano Megumu | 19 tháng 4, 2020 |
4 | 4 | "Tôi nhập học Học viện ma pháp" "Mahō Gakuen ni Nyūgaku Shite Shimatta..." (「魔法学園に入学してしまった…」) | Inoue Keisuke | Shimizu Megumi | 26 tháng 4, 2020 |
5 | 5 | "Tôi tới thăm nhà nữ chính..." "Shujinkō no Jikka ni Ojama Shite Shimatta..." (「主人公の実家にお邪魔してしまった…)」) | Kadota Hidehiko | Shimizu Megumi | 3 tháng 5, 2020 |
6 | 6 | "Nghỉ hè nên tôi phải vui hết mình..." "Natsuyasumi da Kara Tanoshiku Asonde Shimatta..." (「夏休みだから楽しく遊んでしまった…」) | Koshiba Junya | Shimizu Megumi | 10 tháng 5, 2020 |
7 | 7 | "Tôi lỡ vào hầm ngục nguy hiểm..." "Kiken na Danjon ni Haitte Shimatta..." (「危険なダンジョンに入ってしまった…」) | Yamato Ōuchi | Shimizu Megumi | 17 tháng 5, 2020 |
8 | 8 | "Tôi bị nhấn chìm bởi dục vọng..." "Yokubō ni Mamirete Shimatta..." (「欲望にまみれてしまった…」) | Itabisashi Michiru | Sasano Megumu | 24 tháng 5, 2021 |
9 | 9 | "Tôi phấn khích quá trời trong buổi tiệc ngủ..." "Pajama Pāti de Moriagatte Shimatta…" (「パジャマパーティで盛り上がってしまった…」) | Hidehiko Kadota | Sasano Megumu | 31 tháng 5, 2020 |
10 | 10 | "Thời khắc hủy diệt đã tới... Phần đầu" "Hametsu no Toki ga Otozurete Shimatta... Zenpen" (「破滅の時が訪れてしまった…前編」) | Hyottokosai Ichimuan | Sasdano Megumu | 7 tháng 6, 2020 |
11 | 11 | "Thời khắc hủy diệt đã tới... Phần sau" "Hametsu no Toki ga Otozurete Shimatta... Kōhen" (「破滅の時が訪れてしまった…後編」) | Inoue Keisuke | Shimizu Megumi | 14 tháng 6, 2020 |
12 | 12 | "Sự kiện cuối cùng đã tới..." "Saishū Ibento ga Kite Shimatta..." (「最終イベントが来てしまった…」) | Aizawa Kagetsu | Shimizu Megumi | 21 tháng 6, 2020 |
Số tập tổng thể | Số tập theo mùa | Tựa đề[37][lower-alpha 4] | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát sóng |
---|---|---|---|---|---|
13 | 1 | "Vì đã né được Flag hủy diệt nên tôi háo hức tham gia lễ hội văn hóa..." "Furagu o Kaihi Shita no de Bunkasai de Ukarete Shimatta..." (「破滅フラグを回避したので文化祭で浮かれてしまった…」) | Inoue Keisuke | Shimizu Megumi | 3 tháng 7, 2021 |
14 | 2 | "Tôi trở thành nhân vật phản diện rồi..." "Akuyaku ni Natte Shimatta..." (「悪役になってしまった…」) | Koshiba Junya | Sasano Megumu | 10 tháng 7, 2021 |
15 | 3 | "Tôi bị giam cầm mất rồi..." "Toraware no Mi ni Natte Shimatta..." (「囚われの身になってしまった…」) | Kumaro Chihiro | Shimizu Megumi | 17 tháng 7, 2021 |
16 | 4 | "Tôi lỡ uống trà với chàng quản gia quyến rũ..." "Iroppoi Shitsuji to Nakayoku Ocha o Shite Shimatta..." (「色っぽい執事と仲良くお茶をしてしまった…」) | Inoue Keisuke | Inoue Keisuke | 24 tháng 7, 2021 |
17 | 5 | "Tràn ngập tình yêu dành cho các em trai..." "Otōto-tachi e no Ai ga Afurete Shimatta..." (「弟たちへの愛が溢れてしまった…」) | 31 tháng 7, 20201 | ||
18 | 6 | "Mình lỡ đi thám hiểm ngày hè..." "Hito Natsu no Bōken o Shite Shimatta..." (「ひと夏の冒険をしてしまった…」) | Onoue Kōki | Shimizu Megumi | 7 tháng 8, 2021 |
18 | 7 | "Điều ước lỡ trở thành sự thật..." "Negai ga Kanatte Shimatta..." (「願いが叶ってしまった…」) | Sone Toshiyuki | Megumu Sasano | 14 tháng 8, 2021 |
19 | 8 | "Tôi lỡ đi xem mặt..." "Omiai shite shimatta..."" (「お見合いしてしまった…」) | 21 tháng 8, 2021 |
Thực đơn
Otome game no hametsu flag shika nai akuyaku reijō ni tensei shite shimatta... Truyền thôngLiên quan
Otome game Otome game no hametsu flag shika nai akuyaku reijō ni tensei shite shimatta... Otome Road Otomeria Otomeria madiensis Otomeria volubilis Otomeria elatior Otomeria cameronica Otomeria lanceolata Otomeria guineensisTài liệu tham khảo
WikiPedia: Otome game no hametsu flag shika nai akuyaku reijō ni tensei shite shimatta... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... http://data.ichijinsha.co.jp/book/booksearch/books... https://www.animenewsnetwork.com/encyclopedia/mang...